Phân loại và liên hệ với ngôn ngữ nhóm Rôman khác Tiếng_Catalunya

Đồ thị của các ngôn ngữ nhóm Rôman tựa vào tiêu chí cấu trúc và so sánh (không vào tiêu chí xã hội chức năng).

Theo Pierre Bec, phải phân loại tiếng Catalunya như vậy:

Liên hệ với ngôn ngữ nhóm Rôman khác

Tiếng Catalunya có nhiều đặc điểm chung với ngôn ngữ nhóm Rôman lân cận (Ý, Sardegna, OccitanTây Ban Nha).[6] Tuy nhiên, dù đa phần của người nói thứ tiếng này có ở bán đảo Iberia, nhưng tiếng Catalunya có một vài sự khác biệt rõ rệt với nhóm ngôn ngữ Iberia-Rôman (tiếng Tây Ban NhaBồ Đào Nha) về mặt phát âm, ngữ pháp và từ vựng. Ngôn ngữ gần nhất là tiếng Occitan[7][8][9] và nhóm Gallia-Rôman (tiếng Pháp, ArpitanGallia-Ý).[10][11][12][13][7][8][9]

Theo Ethnologue, sự giống nhau về từ vựng giữa tiếng Catalunya và ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman là: 87% với tiếng Ý, 85% với tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, 76% với tiếng Ladin, 75% với tiếng Sardegna và 73% với tiếng România.[14]

So sánh từ vựng bao gồm 24 từ trong ngôn ngữ Rôman phía Tây:
17 đồng nguyên tự với nhóm Gallia-Rôman, 5 đồng ngữ với nhóm Iberia-Rôman, 3 đồng ngữ với tiếng Occitan, và 1 từ độc đáo.
[11][12]
TừCatalunyaOccitanÝPhápTây Ban NhaBồ Đào NhaRomânia
anh/em họcosícosincuginocousinprimoprimovăr
anh/em traigermàfrairefratellofrèrehermanoirmãofrate
cháu trainebotnebotnipoteneveusobrinosobrinhonepot
mùa hèestiuestatestateétéveranoverãovară
buổi tốivespreser, vèspreserasoirtardetardeseară
buổi sángmatímatinmattinomatinmañanamanhãdimineaţă
chảo ránpaellapadenapadellapoêlesarténfrigideiratigaie
giườngllitlièch, lèitlettolitcamacamapat
con chimocellaucèluccellooiseauave, pájaroave, pássaropasăre
con chógosgos, canhcanechienperrocãocâine
quả mậnprunaprunaprugnapruneciruelaameixaprună
mantegabodreburrobeurremantequillamanteigaunt
TừCatalunyaOccitanÝPhápTây Ban NhaBồ Đào NhaRomânia
mảnhtrostròç, petaçpezzopiècepedazo[gc 2]pedaçobucată
màu xámgrisgrisgrigiogrisgris/pardo[gc 3]cinzagri
nóngcalentcaudcaldochaudcalientequentecald
nhiều quámassatròptroppotropdemasiadodemaisprea
muốnvolervòlervolerevouloirquererquerera voi
lấy, nắmprendreprene, prendreprendereprendretomartomara prinde
cầu nguyệnpregarpregarpregareprierrezarrezara se ruga
hỏidemanar /preguntardemandardomandaredemanderpedir, preguntarpedir, perguntara cere
tìm kiếmcercar / buscarcercarcercarechercherbuscarbuscara cerceta, a căuta
đếnarribararribararrivarearriverllegarchegara ajunge
nóiparlarparlarparlareparlerhablarfalara vorbi
ănmenjarmanjarmangiaremangercomercomera mânca
Đồng nguyên tự giữa tiếng Catalunya và Tây Ban Nha mà có nghĩa khác biệt với nhau[13]
LatinhCatalunyaTây Ban Nha
accostareacostar"mang gần hơn"acostar"đặt vào giường"
levarellevar"bỏ ra; thức"llevar"mang"
traheretraure"bỏ ra"traer"mang đến"
circarecercar"tìm kiếm"cercar"rào quanh"
collocarecolgar"chôn cất"colgar"treo"
muliermuller"vợ"mujer"phụ nữ"

Phần lớn của lịch sử, và nhất là thời kỳ độc tài Franco (1939–1975), tiếng Catalunya hay bị coi là thổ ngữ thuộc tiếng Tây Ban Nha.[8][9] Quan điểm này tựa và suy nghĩ chính trị và tư tưởng nhưng không có giá trị nào về ngôn ngữ học. Hai thứ tiếng này có sự khác biệt quan trọng về đặc điểm âm vị, từ vựng và ngữ pháp, để tiếng Catalunya gần tiếng Occitan (và Pháp) hơn về một số khía cạnh.[8][9]

Có sự chứng minh rằng, ít nhất từ thế kỷ 2, từ vựng và âm vị học của tỉnh La Mã Tarraconensis khác biệt với vùng khác của xứ Hispania thuộc La Mã.[7] Sự khác biệt nảy sinh và tiếng Tây Ban Nha, Asturias và tiếng Gallia-Bồ Đào Nha cùng có một vài từ cổ ngoại vi (như "đun sôi": Tây Ban Nha hervir, Asturias/Bồ Đao Nha ferver đối lập với Catalunya bullir, Occitan bolir) và từ địa phương cách tân ("bò thiến": TBN novillo, Ast nuviellu đối lập Cat torell, Oc taurèl).[17][7]

Ảnh hưởng của ngôn ngữ German cũng khác biệt nếu so sánh tiếng Catalunya và tiếng Tây Ban Nha. Ví dụ, từ tiếng Catalunya fang "bùn" và rostir "nướng" có gốc German, còn tiếng Tây Ban Nha lodo và asar có gốc Latinh. Tiếng Catalunya filosa "guồng quay tơ" và pols "thái dương" có gốc Latinh, còn tiếng Tây Ban Nha rueca và sien có gốc German.[7]

Từ mượn từ tiếng Ả Rập cũng vậy. Từ tiếng Catalunya alfàbia "vại bằng đất nung" và rajola "ngói" có gốc Ả Rập, đối lập với tiếng Tây Ban Nha tinaja và teja có gốc Latinh. Tiếng Catalunya oli "dầu" và oliva "ô liu" có gốc Latinh, khác với tiếng Tây Ban Nha aceite và aceituna.[7] Tiếng Tây Ban Nha có nhiều từ mượn từ tiếng Ả Rập hơn nhiều.[7]

Vì vị trí giữa hai khối ngôn ngữ (Iberia-Rôman và Gallia-Rôman) nên tiếng Catalunya có nhiều từ độc đáo, như enyorar "nhớ", apaivagar "làm yên" và rebutjar "đoạn tuyệt".[7]